Nguồn gốc từ Kazakh Người_Kazakh

Từ Khazakh có lẽ đã được sử dụng vào khoảng thế kỷ 15[22]. Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của từ Kazakh hay Qazag. Một số người cho rằng từ này bắt nguồn từ một từ trong tiếng Thổ: Qaz (những chiến binh lang bạc, tự do và độc lập) hoặc bắt nguồn từ một từ trong ngôn ngữ Thổ nguyên thủy Khasaq (một cỗ xe được người Kazakhs dùng để vận chuyển yurts và vật dụng của họ).[23]

Một giả thuyết khác cho rằng nguồn gốc của từ Kazakh (Qazaq) bắt nguồn từ một từ trong một ngôn ngữ Thổ cổ là qazğaq được đề cập lần đầu tiên vào thề kỷ thứ 8 trên một tấm bia viết bằng một ngôn ngữ Thổ.[24] Theo nhà nghiên cứu ngôn ngữ Thổ Vasily Radlov và nhà Đông phương học Benjamin P. Yudin, danh từ qazğaq có chung nguồn gốc với động từ qazğan (có được, đạt được). Do vậy, từ qazğaq có lẽ đã ám chỉ những người đi tìm kiếm của cải và lợi ích.[25]

Kazakh

Kazakh là một thuật ngữ phổ biến ở khu vực Trung Á thời trung cổ ám chỉ một cá nhân hay một tộc người cố gắng giành được quyền tự chủ từ một thế lực lớn hơn có thẩm quyền. Thiếp Mộc Nhi đã từng gọi giai đoạn trẻ tuổi của mình khi chưa nắm được quyền lực thực sự là Qazaqliq (Qazaq-ness)[26].

Vào thời điểm dân du mục Uzbek chinh phạt khu vực Trung Á, vị hãn của Uzbek Abu'l-Khayr đã có nhiều xung đột với các thủ lĩnh Giray (Kirey) và Janibeg (Janibek), hậu duệ của hãn Urus. Những xung đột này dẫn tới những thất bại của Abu'l-Khayr dưới tay người Qalmaqs[27]. Kirey và Janibek sau đó di chuyển với một lượng lớn những dân du mục đến vùng Zhetysu / Semirechye ở biên giới của hãn quốc Sát Hợp Đài và thiết lập chính quyền mới ở đó với sự bảo hộ của một vị hãn hậu duệ của thành Cát Tư Hãn Esen Buqa II. Qua đó, vị hãn này tạo ra được một vùng đệm nhằm đề phòng trước sự bành trướng của người Oirats[28]. Điều này tuy không rõ ràng nhưng cũng giải thích được rằng từ đó người Kazakh đã lấy luôn tên Qalmags. Đây là nguồn duy nhất có thể kiểm chứng được từ mặt lịch sử dân tộc học. Những người sống Kirey và Janibek trong nhiều nguồn khác nhau được gọi là Qazaqs hoặc Uzbek-Qazaqs (những người độc lập với sự cai trị của vị hãn người Uzbeks). Người Nga ban đầu gọi người Kazakhs là 'Kirgiz' và sau đó là Kirghiz-Kaisak để phân biệt họ với người Kyrgyz. Vào khoảng thế kỷ 17, người Nga tìm cách phân biệt danh từ bộ tộc Qazaqs của thảo nguyên với những người lính Cossacks của Quân đội Đế quốc Nga với đề nghị thay thế phụ âm cuối bằng "kh" thay vì "q" hoặc "k", điều này được Liên Xô chính thức áp dụng vào năm 1936[29].

  • Kazakh – Казах
  • Cossack – Казак

Thuật ngữ Cossack tại Ukraine có lẽ bắt nguồn từ một gốc từ trong một ngôn ngữ Kipchak có ý nghĩa là những kẻ cướp bóc lang bạc, độc lập[30][31].

Lịch sử truyền miệng

Cuộc sống du mục của người Kazakh giữ cho họ một truyền thống truyền miệng nhiều câu chuyện về lịch sử. Nhà nước Kazakhs, nơi hợp nhất của nhiều bộ tộc khác nhau đã sắp xếp, thống nhất và lưu giữ những ký ức xa xôi về tổ tiên dân Kazakhs thuở ban sơ. Có một truyền thống khá quan trọng đối với mỗi người Kazakhs là phải nắm rỏ phả hệ từ bảy đời trở lại của dòng họ mình (được biết đến với cái tên şejire, bắt nguồn từ chữ shajara có nghĩa là cây trong tiếng Ả Rập).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Người_Kazakh http://www.statistik.at/web_de/statistiken/bevoelk... http://belstat.gov.by/homep/ru/perepic/2009/vihod_... http://www.china.org.cn/english/features/EthnicGro... http://academicpublishingplatforms.com/downloads/p... http://www.angelfire.com/on/paksoy/ozkaz.html/ http://www.bqdoha.com/2015/04/uae-population-by-na... http://books.google.com/books?ei=F-jgSZyCJI3aygSpi... http://www.khazaria.com/genetics/kazakhs.html http://de.statista.com/statistik/daten/studie/1221... http://www.stat.kg/stat.files/tematika/%D0%B4%D0%B...